Giới thiệu
Thông tin hội
Ngày đăng : 04/03/2016 1:43:43 PM
Lượt xem: 538

ĐIỀU LỆ (SỬA ĐỔI, BỔ SUNG) HỘI KIẾN TRÚC SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 2383QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố)

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tưng
1.   Tên tiếng Việt: HỘI KIẾN TRÚC SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.      Tên tiếng nước ngoài: HCMC (HOCHIMINH CITY) ASSOCIATION OF ARCHITECTS
3.    Tên viết tắt: H.A.A
4.      Biểu tượng: 
 
Điu 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội Kiến trúc sư thành phố Hồ chí Minh (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp của kiến trúc sư thường trú và đang làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh, tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ s
-         Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội đuợc Ủy ban Nhân dân thành phố phê duyệt.
-         Trụ sở Hội đặt tại số 88 đường Mạc Đỉnh Chi, phường Đa Kao, quận 1,thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
-         Hội hoạt động trên phạm vi thành phố Hồ Chí Minh, trong lĩnh vực hành nghề kiến trúc sư và các lĩnh vực khác thuộc về xây dựng; kiến trúc.
-         Hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh và là thành viên trong Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật thành phố Hồ Chí Minh.
 Điều 5. Nguyên tc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3 Tự đảm bảo kinh phí hoạt động
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II. QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
 Điều 6Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hộitổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy đnh của pháp luật để tự trang tri về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đốvới những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
 Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyn thng của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phốhợp hoạt động gia các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nưc.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Qun lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
 Chương III. HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hộviên danh dự:
a) Hội viên chính thức: Là công dân Việt Nam thường trú hoặc đang làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc là các tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc, có đủ tiêu chun quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điu lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức ca Hội.
b) Hội viên liên kết: là các doanh nghiệp liên doanh và các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, có đóng góp cho sự nghiệp phát triển Hội,tán thành Điều lệ Hội thì được Hội xem xét, công nhận là hội viên liên kết.
c) Hội viên danh dự: Công dân Việt Nam, các tổ chức không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của Hội, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin vào Hội, được công nhận là hội viên liên kết hoặc hội viên danh dự.
d) Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức của Hội, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và không được bầu cử, ứng cử vào Ban chấp hành, Ban kiểm tra Hội.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: Sau 02 năm tốt nghiệp Đại học Kiến trúc và hành nghề kiến trúc sư .
 Điều 9Quyền của hội viên
1. Được Hội bo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ng c, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định ca Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên.
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra Hội
1. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên
a) Các kiến trúc sư đủ tiêu chuẩn ở Điểm a và b Khoản 1 điều 8 Điều lệ này làm đơn xin vào Hội Kiến trúc sư thành phố Hồ Chí Minh(theo mẫu). Kèm bản sao văn bằng (có công chứng); 02 ảnh cá nhân 4x6; bản tóm tắt quá trình công tác (có ý kiến của đơn vị đang công tác).
b) Ban Thường vụ Hội Kiến trúc sư thành phố xem xét công nhận.
2. Thủ tục ra Hội
a) Các hội viên không muốn sinh hoạt Hội, đều có thể làm đơn xin ra khỏi Hội.
b) Các hội viên không thực hiện nghĩa vụ tại điều 10 Điều lệ này thì Ban Thường vụ Hội xem xét để làm thủ tục đưa ra Hội.
 Chương IV. TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng.
6. Các tổ chức thuộc Hội.
 Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất ca Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 (năm) năm một lầnĐại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phn ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hộitoàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thc có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Tho luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội;
c) Tho luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Ấn định số lượng Ban Chấp hành và bầu Ban chấp hành ;
đ) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
 Điều 14. Ban Chp hành Hội
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng,cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, y viên Ban thường vụ, bầu bsung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban chấp hành bầu bổ sung không được quá 10% so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
- Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
- Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần ( 06 tháng 01 lần), có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
- Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
- Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban thường vụ Hội  
1. Ban thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thuờng vụ:
- Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chứcthực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban chấp hành;
- Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
- Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
- Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
- Ban Thường vụ mỗi tháng họp 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
- Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có 2/3 (hai phần ba) ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
- Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trưng hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban và một số ủy viên do Ban chấp hành Hộibầu ra. Trưởng ban là Uỷ viên Ban chấp hành Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Trưởng ban quyết định. Nhiệm kỳ ca Ban Kiểm tra cùng vớinhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn ca Ban Kiểm tra:
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
- Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
- Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội  
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọhoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hộiquy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
- Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
- Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
- Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc ca Hội được y quyền bng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc y quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp vi Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
 Điều 18Các tổ chức thuộc Hội
Hội có các Chi hội cơ sở trực thuộc được thành lập theo quyết định của Ban Chấp hành Hội.
 Chương V. CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 19. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về Hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
 Chương VI. TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 20. Tài chính, tài sn của Hi
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
̵   Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
̵   Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
̵   Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao;
̵   Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
̵   Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
̵   Chi thuê trụ sở làm việc, mua sm phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hp với quy định của pháp luật;
̵   Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoànước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ.
Điề21. Qun lý, sử dụng tài chínhtài sản của Hội
1. Tài chính, tải sản ca Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản ca Hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn ch, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII. KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
 Điều 22. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khenthưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 23. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bng các hình thức : khiển trách, cảnh cáo khai trừ.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nộbộ Hộtheo quy định của pháp luật và Điu lệ Hội.
 Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Sửa đổi, b sung Điều lệ Hội
Ch có Đại hội Hội Kiến trúc sư thành phố Hồ Chí Minh mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đi, bổ sung Điều lệ Hội phải được 2/3 (hai phần ba) số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Kiến trúc sư thành phố Hồ Chí Minh gồm VIII Chương, 25 Điều đã được Đại hội đại biểu Hội Kiến trúc sư thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ VII (2015-2020) thông qua ngày 03 và 04 tháng 4 nă2015 tại thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
2. Căn cứ quy định pháp luật về Hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Kiến trúc sư thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

 

Tất Thành Cang
Hội Kiến trúc sư TP.HCM vừa tiến hành khai trương showroom tại số 88 Mạc Đĩnh Chi. Ngoài phòng trưng bày rộng 90m² được thiết kế đẹp, bài bản,
Trong 5 năm từ 2010 đến 2015, sau giai đoạn tăng trưởng mạnh mẽ cuối thập niên đầu tiên của thế kỷ 21, tình hình kinh tế Thành phố Hồ
Giới thiệu
Tin tức
Không gian đẹp
Ngôi nhà chung
Tư vấn
Không gian kiến

LIÊN HỆ

Email : hkts@tphcm.gov.vn
Địa chỉ : 88 Mạc Đĩnh Chi, phường Đa Kao, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (84-28) 38291908 - 38273035 ; Fax: (84-28) 38225657 

 

Copyright 2015 Hội KTS TP.HCM. All rights reserved
Hội KTS TP.HCM giữ bản quyền nội dung trên website này.

Đầu trang